Xamiol gel

Tình trạng: Còn hàng 0 bình luận
285,000 đ / Chai
Chai 15g
Danh mục: Dược phẩm
Mô tả ngắn:
  • Công dụng: Trị bệnh vẩy nến da đầu.
  • Thành phần chính: Betamethason, Calcipotriol
  • Đối tượng sử dụng: Người lớn
  • Thương hiệu: LEO Laboratories Limited (Ireland)
  • Nhà sản xuất: Leo Laboratories Limited
  • Nơi sản xuất: Ireland
  • Dạng bào chế: Gel bôi
  • Cách đóng gói: Chai 15g
  • Thuốc cần kê toa: Có
  • Hạn dùng: 2 năm kể từ ngày sản xuất.  
  • Số đăng kí: VN-21356-18
Nhà thuốc Minh Thủy cam kết

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

Miễn phí 100%

đổi thuốc

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

Thành phần

Hoạt chất: Calcipotriol 50 microgram/g (dạng monohydrat), betamethason 0,5 mg/g (dạng dipropionat).

Tá dược: Paraffin lỏng, Butylhydroxytoluen (E321), Polyxypropylen stearyl ether, All -rac-a-Tocopherol, dầu hydrogenated castor.

Công dụng (Chỉ định)

Điều trị tại chỗ bệnh vẩy nến da đầu ở người lớn. Điều trị tại chỗ bệnh vẩy nến mảng thông thường không phải ở da đầu từ nhẹ đến trung bình ở người lớn.

Cách dùng - Liều dùng

Liều lượng

Nên bôi Xamiol® Gel vào vùng da bị tổn thương một lần mỗi ngày. Thời gian điều trị khuyến cáo là 4 tuần đối với vùng da đầu và 8 tuần với vùng “không phải da đầu”. Nếu cần thiết tiếp tục điều trị hoặc bắt đầu lại việc điều trị sau thời gian này, việc điều trị nên được tiếp tục sau khi kiểm tra về mặt y học và dưới sự giám sát y tế thường xuyên.

Khi sử dụng các sản phẩm thuốc có chứa calcipotriol, liều hàng ngày tối đa không được vượt quá 15g. Diện tích bề mặt cơ thể được điều trị với các sản phẩm có chứa calcipotriol không nên vượt qua 30%.

Nếu sử dụng cho da đầu

Tất cả vùng da đầu bị tổn thương có thể điều trị với Xamiol® Gel. Thông thường một lượng từ 1g đến 4g mỗi ngày là đủ cho điều trị ở da đầu (4g tương đương với một thìa cà phê).

Các đối tương đặc biệt

Suy gan và thận

Tính an toàn và hiệu quả của Xamiol® Gel ở bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nặng chưa được đánh giá.

Trẻ em

Tính an toàn và hiệu quả của Xamiol® Gel ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Dữ liệu sẵn có hiện nay ở trẻ em tuổi từ 12 đến 17 đã được trình bày trong phần Tác dụng không mong muốn và Tính chất dược lực học, nhưng không đưa ra khuyến cáo về liều dùng.

Cách dùng

Không nên bôi Xamiol® Gel trực tiếp vào mặt hoặc mắt.

Để đạt được hiệu quả tối ưu, khuyến cáo không tắm hoặc gội đầu ngay sau khi bôi Xamiol® Gel. Giữ Xamiol® Gel trên da suốt cả ngày hoặc qua đêm.

Khi sử dụng lọ thuốc

Lắc lọ trước khi sử dụng và bôi Xamiol® Gel vào vùng da bị tổn thương. Nên rửa tay sau khi sử dụng.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Quá mẫn với các thành phần hoạt chất hay tá dược của thuốc.

Chống chỉ định dùng Xamiol® Gel trong chứng tổn thương hình giọt, đỏ da vảy nến, tróc vảy, vảy nến mụn mủ.

Xamiol® Gel chống chỉ định cho những người bị rối loạn chuyển hoá calci do trong thành phần thuốc có chứa calcipotriol.

Do thành phần thuốc có chứa corticosteroid nên chống chỉ định dùng Xamiol® Gel trong những trường hợp sau: tổn thương ở da do virus (như herpes hay varicella), nấm hay nhiễm trùng ngoài da do vi khuẩn, nhiễm ký sinh trùng, biểu hiện ngoài da của bệnh lao, viêm da quanh miệng, teo da, chứng dòn tĩnh mạch da, bệnh vảy cá, trứng cá, trứng cá đỏ, các vết loét và vết thương.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Ảnh hưởng đến hệ thống nội tiết

Có thể xảy ra tác dụng có hại khi dùng cùng với corticosteroid toàn thân như dùng adrenocorticoid ức chế hay tác động vào kiểm
soát chuyển hoá trong bệnh đái tháo đường do corticosteroid tại chỗ có thể được hấp thụ theo đường toàn thân.

Tránh phủ kín khi bôi thuốc do làm tăng sự hấp thụ corticosteroid toàn thân. Tránh bôi lên vùng rộng da bị tổn thương, trên niêm mạc hay nếp gấp da do làm tăng hấp thu corticosteroid toàn thân.

Trong một nghiên cứu trên những bệnh nhân bị vảy nến da đầu và vảy nến toàn thân diện rộng dùng phối hợp Xamiol® Gel liều cao (bôi trên da đầu) và liều cao chế phẩm thuốc mỡ (chứa calcipotriol 50mcg/g; betamethasone 0.5mg/g), (bôi trên người), 5 trong số 32 bệnh nhân có biểu hiện giảm đáp ứng cortisol trên hormon adrenocorticotropic (ACTH) sau 4 tuần điều trị.

Ảnh hưởng trên chuyển hóa calci

Do có chứa calcipotriol, tăng calci huyết có thể xảy ra nếu vượt quá liều tối đa hàng tuần (100g). Calci huyết thanh sẽ trở về bình thường khi ngừng điều trị. Để giảm thiểu nguy cơ tăng calci huyết phải tuân theo những khuyến cáo liên quan đến calcipotriol.

Các phản ứng tại chỗ

Xamiol® Gel có chứa một steroid nhóm III mạnh nên tránh dùng cùng với một loại steroid khác trên vùng điều trị.

Da mặt và bộ phận sinh dục rất nhạy cảm với corticosteroid. Không nên sử dụng sản phẩm thuốc này cho những vùng da trên.

Bệnh nhân phải được hướng dẫn sử dụng đúng cách sản phẩm thuốc để tránh bôi và tình cờ làm rơi vào mặt, miệng và mắt. Phải rửa sạch tay sau khi bôi thuốc để tránh giây thuốc vào các vùng này.

Các nhiễm trùng da đồng thời.

Khi tổn thương trở thành nhiễm trùng thứ phát nên điều trị bằng thuốc chống nhiễm khuẩn.

Tuy nhiên, nếu nhiễm trùng nặng thêm cần ngừng điều trị với corticosteroid.

Ngừng điều trị

Khi điều trị bệnh vẩy nến bằng corticosteroids tại chỗ, có thể xảy ra nguy cơ bị vẩy nến mụn mủ nói chung hoặc phản ứng ngược khi ngừng điều trị. Vì vậy cần tiếp tục giám sát y tế giai đoạn sau điều trị.

Sử dụng trong thời gian dài

Việc sử dụng trong thời gian dài làm tăng nguy cơ các phản ứng có hại của corticosteroid toàn thân và tại chỗ. Nên ngừng điều trị trong những trường hợp có các phản ứng có hại xảy ra do việc dùng corticosteroid trong thời gian dài.

Những sử dụng không được đánh giá

Không có kinh nghiệm về sử dụng Xamiol® gel cho bệnh vảy nến lốm đốm.

Điều trị đồng thời và tiếp xúc với tia UV

Chế phẩm thuốc mỡ (chứa Calcipotriol 50mcg/g; Betamethason 0.5mg/g) dùng cho các thương tổn vẩy nến toàn thân đã được sử dụng kết hợp với Xamiol® Gel trong các thương tổn vẩy nến da đầu, nhưng kinh nghiệm còn hạn chế trong việc kết hợp Xamiol® với các sản phẩm chống vẩy nến tại chỗ khác trong cùng một vùng điều trị, với các sản phẩm chống vẩy nến khác theo đường toàn thân hoặc với liệu pháp ánh sáng. Trong khi điều trị với Xamiol® Gel, thầy thuốc nên khuyên bệnh nhân hạn chế hoặc tránh tiếp xúc quá mức với ánh sáng tự nhiên hay nhân tạo. Chỉ nên dùng calcipotriol tại chỗ cùng với UVR khi bác sĩ và bệnh nhân nhận thấy lợi ích vượt trội những nguy cơ tiềm tàng.

Phản ứng có hại với tá dược

Xamiol® Gel có chứa butylated hydroxytoluene (E321) một tá dược mà có thể gây phản ứng da tại chỗ (như viêm da tiếp xúc) hay kích thích mắt và niêm mạc.

Hạn dùng sau khi mở: 6 tháng kể từ khi mở nắp.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Xamiol® Gel không hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn

Việc đánh giá tần suất của các phản ứng có hại được dựa trên dữ liệu phân tích thu được từ các nghiên cứu lâm sàng bao gồm các nghiên cứu an toàn sau khi lưu hành và các báo cáo tự phát. Phản ứng có hại thường xuyên nhất được báo cáo trong quá trình điều trị là ngứa.

Những phản ứng có hại do MedDRA SOC liệt kê và những phản ứng có hại cá nhân được liệt kê bắt đầu từ tần suất thường xuyên nhất được báo cáo. Trong mỗi nhóm tần suất, phản ứng có hại được trình bày theo thứ tự mức nghiêm trọng giảm dần.

Rất phổ biến (≥ 1/10)

Phổ biến (≥ 1/100 đến < 1/10)

Không phổ biến (≥ 1/1000 đến < 1/100)

Hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1000)

Rất hiếm (< 1/10.000)

Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng

Không phổ biến≥ 1/1,000 đến < 1/100

Nhiễm khuẩn da*
Viêm nang lông

Rối loạn hệ miễn dịch

Hiếm gặp
≥ 1/10,000 đến
< 1/1,000

Mẫn cảm

Rối loạn mắt

Không phổ biến
≥ 1/1000 đến <1/100

Kích ứng mắt

Rối loạn da và mô dưới da

Phổ biến ≥ 1/100 đến
< 1/10

Ngứa

Không phổ biến
≥ 1/1000 đến < 1/100

Trầm trọng thêm bệnh

vẩy nến

Viêm da

Ban đỏ

Phát ban**

Mụn trứng cá

Cảm giác bỏng rát da

Kích ứng da

Khô da

Hiếm gặp
≥ 1/10,000 đến
< 1/1,000

Rạn da
Bong da

Rối loạn chung và tại nơi dùng thuốc

Không phổ biến
≥ 1/1000 đến < 1/100

Đau tại nơi dùng
thuốc***

Hiếm gặp
≥ 1/10,000 đến
< 1/1,000

Tác dụng đảo ngược

* Nhiễm trùng da bao gồm nhiễm trùng da do vi khuẩn, nấm và virus đã được báo cáo.

** Các loại phản ứng phát ban như hồng ban và phát ban mụn mủ đã được báo cáo
*** Đau nơi dùng thuốc có bao gồm bỏng rát tại nơi dùng thuốc.

Dưới đây là các phản ứng có hại liên quan đến phân loại dược lý của calcipotriol và betamethason, lần lượt là:

Calcipotriol

Phản ứng có hại gồm có các phản ứng tại vùng bôi thuốc, ngứa, kích thích da, cảm giác rát bỏng, khô da, ban đỏ, phát ban, viêm da, chàm da, vảy nến bị nặng thêm, nhạy cảm với ánh sáng và các phản ứng quá mẫn bao gồm cả những trường hợp rất hiếm như phù nội mạc và phù mặt.

Rất hiếm xảy ra các ảnh hưởng toàn thân sau khi dùng thuốc tại chỗ gây tăng calci máu và tăng calci niệu.

Betamethason (dang dipropionat)

Có thể xảy ra phản ứng tại chỗ sau khi dùng, đặc biệt khi dùng kéo dài, gồm có teo da, giãn mao mạch, nổi vân, viêm nang, rậm lông, viêm da quanh miệng, viêm da dị ứng tiếp xúc, mất sắc tố và nổi kê dạng keo.

Khi điều trị vảy nến với corticosteroid tại chỗ, có thể xảy nguy cơ vảy nến mụn mủ toàn thân. Những phản ứng toàn thân của việc dùng corticosteroid tại chỗ tuy hiếm gặp ở người lớn nhưng có thể nặng. Có thể xảy ra ức chế adenocortical, thiên đầu thống, nhiễm trùng và tăng nhãn áp, đặc biệt sau khi điều trị trong thời gian dài. Những phản ứng toàn thân thường xảy ra hơn khi vùng bôi thuốc bị che phủ (plastic, nếp gấp da), khi bôi thuốc trên diện rộng và điều trị thời gian dài.

Trẻ em

Không quan sát thấy có tác dụng có hại mới và phản ứng có hại mới ở 109 thanh thiếu niên từ 12-17 tuổi được điều trị vảy nến da đầu bằng Xamiol® Gel trong 8 tuần. Tuy nhiên, do cỡ mẫu của nghiên cứu, chưa thể đưa ra kết luận chắc chắn về tính an toàn của Xamiol® Gel ở thanh thiếu niên so với người lớn.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Chưa tiến hành các nghiên cứu về tương tác thuốc của Xamiol® Gel.

Quá liều

Dùng thuốc quá liều khuyến cáo có thể gây tăng calci huyết thanh nhưng sẽ giảm khi ngừng thuốc. Các triệu chứng của tăng calci huyết bao gồm đái tháo nhạt, táo bón, yếu cơ, lú lẫn và hôn mê. Dùng corticosteroid tại chỗ kéo dài có thể làm ức chế chức năng tuyến yên-thượng thận gây suy giảm tuyến thượng thận thứ phát thường có thể đảo ngược được. Nên điều trị triệu chứng trong những trường hợp này.

Trong những trường hợp ngộ độc mạn tính, nên ngừng điều trị corticosteroid từ từ.

Lái xe và vận hành máy móc

Xamiol® Gel không hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai

Không có dữ liệu đầy đủ về việc dùng Xamiol® Gel cho phụ nữ có thai. Những nghiên cứu trên động vật dùng glucocorticoid cho thấy độc tính thai sản, nhưng một số các nghiên cứu về dịch tễ học (dưới 300 phụ nữ có thai) lại không chỉ ra được những bất thường bẩm sinh ở những trẻ sơ sinh có mẹ dùng corticosteroid trong thời kỳ mang thai. Chưa chắc nguy cơ trên người.

Vì vậy, chỉ nên dùng Xamiol® Gel trong thời kỳ mang thai khi lợi ích vượt trội nguy cơ.

Phụ nữ cho con bú

Betamethasone đi qua sữa mẹ nhưng không rõ về những nguỵ cơ tác dụng có hại trên trẻ sơ sinh với liều điều trị. Không có số liệu về bài tiết calcipotriol trong sữa mẹ. Cần thận trọng khi kê đơn Xamiol® Gel cho phụ nữ đang cho con bú. Cần hướng dẫn bệnh nhân không được sử dụng Xamiol® Gel vào vùng vú khi đang cho con bú.

Khả năng sinh sản

Các nghiên cứu trên chuột nhắt dùng calcipotriol hoặc betamethason đường uống đã được chứng minh không làm giảm khả năng sinh sản của giống đực và cái.

Bảo quản

Không để đông lạnh. Giữ lọ trong hộp carton để tránh ánh sáng.

Không bảo quản trên 30°C

hỏi đáp cùng minh thủy
Giử bình luận
Giỏ hàng (0)