Vitamin C TW 3
Thành phần
Một viên thuốc có chứa acid ascorbic với hàm lượng 500mg cùng một số tá dược vừa đủ.
Tác dụng
Hoạt chất chính của thuốc- acid ascorbic (vitamin C) tham gia vào nhiều chuyển hóa của cơ thể như:
Tham gia vào cấu tạo lên collagen và một số cấu trúc xương, răng, thành mạch máu. Do đó việc thiếu vitamin C khiến thành mạch máu không bền, dễ chảy máu chân răng, sưng nướu.
Tham gia vào quá trình chuyển hóa các chất tạo năng lượng của cơ thể, tổng hợp một số chất dẫn truyền thần kinh và hormon tuyến thượng thận.
Tham gia vào quá trình hấp thu sắt. Vì vậy, việc thiếu vitamin C có thể dẫn tới thiếu máu do thiếu sắt.
Tăng sức đề kháng cho cơ thể do chống lại các gốc tự do gây hại, bảo vệ sự toàn vẹn của thành tế bào.
Công dụng – Chỉ định
Thuốc được chỉ định chủ yếu trong một số trường hợp:
Phòng và trị bệnh Scorbut, chảy máu do thiếu vitamin C.
Nâng cao sức đề kháng, miễn dịch cho cơ thể trong các trường hợp nhiễm độc, nhiễm khuẩn, cảm cúm.
Điều trị thiếu máu do thiếu sắt.
Kết hợp với một số thuốc chống dị ứng trong điều trị dị ứng.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
Về cách dùng: thuốc dùng đường uống, thường uống với nước lọc hay nước đun sôi để nguội.
Liều dùng
Về liều dùng: đây là thuốc kê đơn nên việc dùng thuốc cần phải tuân theo chỉ định của bác sĩ, không được tùy ý dùng thuốc theo ý muốn. Bạn cũng có thể tham khảo thêm liều dùng thường được sử dụng như sau:
Với người lớn: 1-2 viên/ ngày.
Với trẻ em: ½- 1 viên/ ngày.
Chống chỉ định
Vitamin C TW3 chống chỉ định với người có tiền sử dị ứng với các thành phần có trong thuốc.
Không dùng vitamin C liều cao cho người thiếu hụt men G6PD do nguy cơ gây tan huyết ở những bệnh nhân này.
Không dùng cho người mắc sỏi thận hay tăng oxalate niệu do vitamin C làm tăng nguy cơ mắc sỏi thận.
Không dùng cho người bị thallasemia do thuốc làm tăng hấp thu sắt vào cơ thể, làm tăng nồng độ sắt trong cơ thể lên cao quá mức.
Tác dụng phụ của thuốc Vitamin C TW3
Các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Vitamin C TW3 có thể gặp phải như rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cơ bụng, mệt mỏi, nhức đầu, mất ngủ/ buồn ngủ. các tác dụng phụ có thể gặp ở tần suất khác nhau:
Thường gặp: tăng nồng độ oxalate niệu.
Ít gặp: tan máu, suy tim, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi hay ngất xỉu, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, ỉa chảy, đau vùng cạnh sườn, …
Đây chưa phải tất cả các triệu chứng bạn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc. Hãy thông báo với bác sĩ khi bạn thấy các dấu hiệu bất thường trong thời gian dùng thuốc.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Vitamin C TW3
Lưu ý chung
Thận trọng khi dùng vitamin C ở liều cao với vitamin B12 có thể gây phá hủy vitamin B12 nên cần sử dụng cách nhau một khoảng thời gian.
Thận trọng khi dùng vitamin C với aspirin do vitamin C làm giảm bài tiết aspirin trong khi đó aspirin làm tăng bài tiết vitamin C.
Vitamin C có thể can thiệp vào các xét nghiệm và xét nghiệm glucose niệu, cho kết quả âm tính giả với các phương pháp sử dụng glucose oxidase và kết quả dương tính giả với phương pháp neocuproine.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai do việc dùng thuốc quá liều có thể dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ em mới sinh.
Thuốc phân phối vào sữa. Thận trọng nếu dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng nào đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh áng nắng trực tiếp, không để trong tầm với trẻ em. Không để nơi ẩm ướt hay nhiệt độ quá thấp. Nhiệt độ bảo quản thích hợp là dưới 30 độ C.