Virclath Clari 500 h28vien

Tình trạng: Hết hàng 0 bình luận
22,000 đ / Hộp
Hộp 4 vỉ x 7 viên
Danh mục: Dược phẩm
Mô tả ngắn:
  • Công dụng: Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.
  • Thành phần chính: Clarithromycin
  • Thương hiệu: Industria Quimica Y (Tây Ban Nha)
  • Nhà sản xuất: Industria Quimica Y Farmaceutica Vir, S.A.
  • Nơi sản xuất: Tây Ban Nha
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên
  • Thuốc cần kê toa: Có
  • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí: VN-21003-18
Nhà thuốc Minh Thủy cam kết

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

Miễn phí 100%

đổi thuốc

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa: Clarithromycin 500 mg

Tá dược: Colloidal anhydrous silica, Microcrystalline Cellulose, Pregelatinised starch, Povidone, Magnesium stearate, Croscarmellose Sodium, Titanium Dioxide, Talc, Polyethylene glycol, Hypromellose

Công dụng (Chỉ định)

- Clarithromycin được chỉ định thay thế cho penicilin ở người bị dị ứng với penicilin khi bị nhiễm vi khuẩn nhạy cảm như viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm phế quản mạn có đợt cấp, viêm phổi, da và các mô mềm. Điều này khó thực hiện ở Việt Nam vì hiện nay đa số vi khuẩn đều kháng với các loại macrolid.

- Clarithromycin chỉ nên dành để điều trị viêm phổi do Mycoplasma pneumoniae và Legionella, bệnh bạch hầu và giai đoạn đầu của ho gà và nhiễm khuẩn cơ hội do Mycobacterium (bệnh phổi do phức hợp MAC: Mycobacterium avium complex).

- Clarithromycin được dùng phối hợp với 1 thuốc ức chế bơm proton hoặc 1 thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 và đôi khi với 1 thuốc kháng khuẩn khác để tiệt trừ Helicobacter pylori trong điều trị bệnh loét dạ dày - tá tràng đang tiến triển.

Cách dùng - Liều dùng

Liều lượng

Clarithromycin bền vững trong môi trường acid và hấp thu tốt khi có hoặc không có thức ăn. Thời gian điều trị clarithromycin còn tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nặng nhẹ của bệnh và thường kéo dài 7 -14 ngày.

Người lớn:

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp và da: 1 viên/lần, 2 lần/ngày. Đối với người bệnh suy thận nặng, liều giảm xuống một nửa còn 250mg, 1 lần/ngày hoặc 250mg, 2 lần/ngày trong những nhiễm khuẩn nặng.

- Với Mycobacterium avium nội bào (MAI): 1 viên/lần, 2 lần/ngày. Giảm liều xuống 50% nếu độ thanh thải dưới 30 ml/phút.

Trẻ em:

- Liều thông thường: 7,5 mg/kg thể trọng, 2 lần/ngày đến tối đa 500 mg, 2 lần ngày.

- Viêm phổi cộng đồng: 15 mg/kg thể trọng, 12 giờ một lần.

Clarithromycin cũng dùng phối hợp với chất ức chế bơm proton và các thuốc khác với liều 1 viên/lần, 3 lần/ngày để diệt tận gốc nhiễm Helicobacter pylori.

Cách dùng

Uống với nước đun sôi để nguội, có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Người bị dị ứng với các macrolid. Chống chỉ định tuyệt đối dùng chung với terfenadin, đặc biệt trong trường hợp bị bệnh tim như loạn nhịp, nhịp chậm, khoảng Q - T kéo dài, bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc mất cân bằng điện giải.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Suy giảm chức năng thận, gan.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, ADR >1/100

- Rối loạn tiêu hóa, đặc biệt là ở người bệnh trẻ với tần xuất 5%.

- Phản ứng dị ứng ở mức độ khác nhau từ mày đay đến phản vệ và hội chứng Stevens - Johnson.

- Cũng có thể bị viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.

- Toàn thân: Phản ứng quá mẫn như ngứa, mày đay, ban da, kích thích.

Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100

- Tiêu hóa: Các triệu chứng ứ mật (đau bụng trên, đôi khi đau nhiều), buồn nôn, nôn.

- Gan: Chức năng gan bất thường, bilirubin huyết thanh tăng và thường kèm theo vàng da, sốt phát ban và tảng bạch cầu ưa eosin.

- Thính giác: Điếc (nếu dùng liều cao) thần kinh giác quan có thể hồi phục.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngừng clarithromycin và cần chăm sóc, nếu đã dùng liều rất cao.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Tương tác quan trọng nhất của kháng sinh macrolid với các thuốc khác là do macrolid có khả năng ức chế chuyển hóa trong gan của các thuốc khác. Tác dụng ức chế cytocrom P450 thấy rõ sau khi uống clarithromycin.

Với các thuốc trị động kinh, clarithromycin ức chế sự chuyển hóa của carbamazepin và phenytoin làm tăng tác dụng phụ của chúng. Clarithromycin ức chế chuyển hóa của cisaprid dẫn đến khoảng cách Q - T kéo dài, xoắn đỉnh, rung thất. Clarithromycin ức chế chuyển hóa trong gan của theophylin và làm tăng nồng độ theophylin trong huyết tương dẫn đến nguy cơ gây ngộ độc. Thuốc cũng làm giảm sự hấp thụ của zidovudin. Các nghiên cứu dược động học đã chứng minh rằng clarithromycin và các kháng sinh macrolid khác ảnh hưởng đến chuyển hóa của terfenadin dẫn đến tảng tích lũy thuốc này.

Quá liều

Việc uống một lượng lớn clarithromycin có thể gây ra những triệu chứng về tiêu hóa. Nếu uống quá liều, phải cho bệnh nhân nhập viện, rửa dạ dày và áp dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ khác. Nồng độ clarithromycin trong huyết thanh không bị ảnh hưởng bởi lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc.

Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.

Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai

Trong thời gian mang thai, chỉ dùng clarithromycin khi thật cần thiết và theo dõi thật cẩn thận

Phụ nữ cho con bú

Cần thận trọng khi cho người cho con bú dùng clarithromycin.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.

hỏi đáp cùng minh thủy
Giử bình luận
Giỏ hàng (0)