ventolin nosugar 60ml

Tình trạng: Hết hàng 0 bình luận
55,000 đ / Chai
Chai 60ml
Danh mục: Dược phẩm
Mô tả ngắn:
  • Công dụng: Giảm co thắt phế quản trong mọi loại hen phế quản, viêm phế quản mạn và khí phế thủng.
  • Thành phần chính: Salbutamol
  • Thương hiệu: gsk (Anh)
  • Nhà sản xuất: SmithKline Beecham
  • Nơi sản xuất: Philippines
  • Dạng bào chế: Siro
  • Cách đóng gói: Chai 60ml
  • Thuốc cần kê toa: Có
  • Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí: VN-10266-10
Nhà thuốc Minh Thủy cam kết

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

Miễn phí 100%

đổi thuốc

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

Thành phần

Hoạt chất: Salbutamol 2mg.

Tá dược: Natri Citrate BP Granular, Citric Acid Monohydrate BP dạng bột, Hydroxypropyl Methylcellulose 2910 USP, Natri Benzoate NP, Saccharin Natri, hương vị Cam IFF 17.40 1997, Natri Chloride, Sunset Yellow Ariavit 311831 và nước tinh khiết.

Công dụng (Chỉ định)

VENTOLIN là chất chủ vận chọn lọc trên thụ thể beta - 2 adrenergic được chỉ định cho điều trị hoặc ngăn ngừa co thắt phế quản. Thuốc làm giãn phế quản tác dụng ngắn trong tắc nghẽn đường hô hấp do hen, viêm phế quản mạn tính và khí phế thủng.

Những thuốc giãn phế quản không nên là thuốc điều trị duy nhất hoặc chủ yếu ở những bệnh nhân hen dai dẳng. Đối với những bệnh nhân hen dai dẳng không đáp ứng với VENTOLIN, điều trị với các corticosteroid dạng hít được khuyến cáo để đạt được và duy trì kiểm soát. Không đáp ứng điều trị với VENTOLIN có thể là dấu hiệu cho thấy cần lời khuyên y khoa hay điều trị khẩn cấp.

VENTOLIN sirô được chỉ định cho việc giảm co thắt phế quản trong mọi loại hen phế quản, viêm phế quản mạn và khí phế thủng. VENTOLIN sirô là liệu pháp điều trị dạng uống phù hợp cho trẻ em hoặc những người lớn thích dùng thuốc dạng dung dịch.

Cách dùng - Liều dùng

VENTOLIN có thời gian tác dụng từ 4 đến 6 giờ ở phần lớn bệnh nhân.

Gia tăng sử dụng các thuốc chủ vận beta 2 có thể là biểu hiện của bệnh hen nặng lên. Với những trường hợp này có thể cần tiến hành việc tái đánh giá phác đồ điều trị của bệnh nhân và nên xem xét việc điều trị đồng thời với glucocorticosteroid.

Do có thể xuất hiện các tác dụng phụ liên quan đến việc dùng liều cao nên chỉ tăng liều hay tần suất sử dụng khi có chỉ định của bác sỹ.

Người lớn:

Liều thông thường có hiệu quả là 10ml sirô (4mg salbutamol), uống 3 hoặc 4 lần/ngày. Nếu không đạt được tác dụng giãn phế quản thích hợp thì có thể tăng dần mỗi liều đơn lên đến 20ml sirô (8mg salbutamol).

Ở một số bệnh nhân, hiệu quả giãn phế quản thích hợp đạt được với liều 5ml sirô (2mg salbutamol), uống 3 hoặc 4 lần/ngày.

Trẻ em:

2 - 6 tuổi: 2.5 đến 5ml sirô (1-2mg salbutamol), uống 3 hoặc 4 lần/ngày.

6 - 12 tuổi: 5ml sirô (2mg salbutamol), uống 3 hoặc 4 lần/ngày.

Trên 12 tuổi: 5 đến 10ml sirô (2 - 4mg salbutamol), uống 3 hoặc 4 lần/ngày.

Nhóm bệnh nhân đặc biệt:

Ở những bệnh nhân cao tuổi hoặc những bệnh nhân đã biết nhạy cảm khác thường với thuốc kích thích beta adrenergic, nên bắt đầu điều trị với liều 5ml sirô (2mg salbutamol), uống 3 hoặc 4 lần/ngày.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Việc quản lý bệnh hen thường nên tiến hành theo chương trình bậc thang và nên theo dõi sự đáp ứng của bệnh nhân trên lâm sàng và bằng các xét nghiệm chức năng phổi. Gia tăng sử dụng các thuốc chủ vận beta 2 dạng hít tác dụng ngắn để kiểm soát triệu chứng cho thấy tình trạng kiểm soát bệnh hen xấu đi. Trong những trường hợp đó, nên đánh giá lại phác đồ điều trị bệnh nhân. Tình trạng kiểm soát bệnh hen xấu đi đột ngột hay tiến triển dần là nguy cơ đe dọa tính mạng bệnh nhân và nên xem xét bắt đầu điều trị hoặc tăng liều điều trị corticosteroid. Những bệnh nhân được xem là có nguy cơ, có thể tiến hành kiểm tra lưu lượng đỉnh hàng ngày.

Nên khuyến cáo bệnh nhân không được tăng liều dùng hoặc tăng số lần sử dụng khi giảm đáp ứng hay giảm thời gian tác dụng mà phải hỏi ý kiến bác sỹ.

Các tác dụng trên tim mạch có thể xuất hiện khi dùng các thuốc kích thích thần kinh giao cảm, bao gồm cả salbutamol. Có bằng chứng từ các dữ liệu sau khi lưu hành thuốc và các y văn được công bố về các trường hợp thiếu máu cục bộ cơ tim hiếm gặp, có liên quan đến việc dùng salbutamol. Nên cảnh báo những bệnh nhân bị bệnh tim nghiêm trọng (ví dụ: thiếu máu cục bộ cơ tim, loạn nhịp tim hoặc suy tim nặng) đang dùng salbutamol cần đến gặp bác sỹ khi họ cảm thấy đau ngực hoặc các triệu chứng cho thấy bệnh tim đang tiến triển xấu hơn. Cần chú ý đánh giá các triệu chứng như khó thở và đau ngực vì các triệu chứng đó có thể có căn nguyên từ bệnh hô hấp hoặc bệnh tim.

Nên sử dụng VENTOLIN thận trọng ở bệnh nhân với tình trạng nhiễm độc giáp trạng.

Nguy cơ hạ kali huyết nặng có thể là hậu quả của việc sử dụng chất chủ vận beta 2 chủ yếu bằng đường tiêm truyền hay khí dung. Nên thận trọng đặc biệt ở những bệnh nhân hen nặng cấp tính vì tác dụng phụ này có thể tăng lên khi dùng kết hợp cùng với các dẫn xuất của xanthine, steroid, thuốc lợi tiểu và do tình trạng thiếu oxy. Nên theo dõi lượng kali huyết thanh trong những trường hợp này. Giống như các chất chủ vận thụ thể beta adrenergic khác, VENTOLIN có thể gây ra các thay đổi về chuyển hóa có hồi phục, ví dụ tăng lượng đường trong máu. Đã từng có báo cáo hiện tượng mất bù dẫn đến nhiễm toan xeton ở bệnh nhân đái tháo đường. Sử dụng đồng thời với corticosteroid có thể gây tăng quá mức tác động này.

hỏi đáp cùng minh thủy
Giử bình luận
Giỏ hàng (0)