Trymo h14vi
Thành phần
- Hoạt chất: Mỗi viên nén bao phim chứa Bismuth Subcitrate dạng keo tương đương với Bi2O3 120mg.
- Tá dược: Tinh bột bắp, polyvinyl pyrrolidon, cồn isopropyl, talc tinh khiết, stearat magne, shellac.
Công dụng (Chỉ định)
Loét tá tràng. Đợt cấp của viêm dạ dày mạn tính. Loét dạ dày lành tính. Chứng khó tiêu không loét có thể dùng Bismuth subcitrate dạng keo (TRYMO) trong tam liệu pháp (với metronidazole và tetracyclin hay amoxicillin) để loại trừ Helicobacter pylori.
Cách dùng - Liều dùng
Mỗi lần 2 viên, mỗi ngày 2 lần, uống lúc bụng trống, nửa giờ truớc bữa ăn, nuốt nguyên viên không nhai viên thuốc. Lần đầu dùng TRYMO nên trong 4 tuần và cần thì đến tối đa 8 tuần. Không nên dùng TRYMO như là một liệu pháp duy trì sau khi đã qua thời gian 8 tuần điều trị.
Nếu dự định một đợt điều trị tiếp nên để cách ít nhất 8 tuần trước đợt điều trị mới.
Nếu dùng trong tam liệu pháp, uống TRYMO mỗi lần 1 viên, mỗi ngày 4 lần trong 2 tuần.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Suy thận nặng. Không khuyên sử dụng TRYMO cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú. Không chỉ định dùng TRYMO cho trẻ em.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Dù không có báo cáo nào về bệnh lý não do bismuth sau khi dùng bismuth subcitrate dạng keo ở liều điều trị, vẫn phải luôn luôn nhớ đến nguy cơ này và tránh dùng quá liều. Cũng với lý do tương tự, không khuyên dùng dài ngày (liệu pháp duy trì).
Phụ nữ có thai và cho con bú
Không khuyên dùng TRYMO cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
Tác dụng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
TRYMO không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Không dùng thuốc quá hạn ghi trên nhãn thuốc