Tisercin(lo)

Tình trạng: Còn hàng 0 bình luận
65,000 đ / Lọ
Lọ 50 viên
Danh mục: Dược phẩm
Mô tả ngắn:

Thuốc cần kê toa:

Hoạt chất:Levomepromazin

Dạng bào chế:Viên nén bao phim

Thương hiệu:Egis

Số đăng ký:VN-19943-16

Nước sản xuất:Hungary

Hạn dùng:60 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà thuốc Minh Thủy cam kết

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

Miễn phí 100%

đổi thuốc

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

Thành phần của Tisercin

Mỗi viên nén bao phim Tisercin chứa 25 mg hoạt chất levomepromazin
Lõi viên: magnesi stearat, natri starch glycollat, povidon, cellulose vi tinh thể, tinh bột khoai tây, lactose monahydrat (40 mg).
Màng bao phim: magnesi stearat, dimeticon, titan dioxyd, hypromellose.

 

Công dụng của Tisercin

Các bệnh loạn tâm thần cấp kèm theo hưng phấn tâm thần vận động và lo âu trầm trọng:
* cơn tâm thần phân liệt cấp.
* các tình trạng loạn tâm thần cấp tính khác.
Hỗ trợ điều trị trong các bệnh loan tâm thần mạn tính:
- bệnh tâm thần phân liệt mạn tính
- các bệnh loạn tâm thần mạn tính có tính chất ảo giác.

 

Liều lượng và cách dùng của Tisercin

Liều dùng:
Người lớn.
Phải bắt đầu điều trị với những liều thấp, sau đó tăng dần lên tùy theo sự dung nạp của bệnh nhân. Khi thấy có cải thiện thì giảm xuống liều duy trì được xác định cho từng cá nhân. Trong bệnh loạn tâm thần, liều khởi đầu là 25-5 mg (1-2 viên nén bao phim) mỗi ngày, chia làm hai
lần. Nếu cần thiết liều khởi đầu có thể tăng đến 150-250 mg mỗi ngay (chia làm 2-3 lần), sau đó khi bắt đầu thấy có tác dụng thì có thể giảm xuống liều duy trì. Khi dùng liều 150-250 mg, cần nằm tại giường trong vài ngày đầu để tránh hạ huyết áp tư thế đứng.
Trẻ em (trẻ em và thiếu niên dưới/ 12 tuổi):
Trẻ em rất nhạy cảm với tác dụng hạ huyết áp và an thần của levomepromazin. Do liều chính
xác không thể được chia nhỏ từ viên nén bao phim Tisercin 25 mg, nên không khuyến cáo dùng thuốc này cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
Người già:
Người già nhạy cảm hơn với tác dụng của phenothiezin. Do liều chính xác không thể được chia nhỏ từ viên nén bao phim Tisercin 25 mg, nên không khuyến cáo dùng thuốc này cho người già trên 85 tuối.
Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận:
Không có dữ liệu liên quan đến việc dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, nhưng cần thận trọng vì thuốcc được chuyển hóa tại gan và thải trử qua nước tiểu.
Cách dùng:
Viên nén bao phim Tisercin được dùng theo đường uống.

 

 Chống chỉ định khi dùng Tisercin

quá mẫn với lev0mepromazin hoặc với các phenothiazin, hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc,
dùng chung với các thuốc điều trị tăng huyết áp,
* dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO (xem mục Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác)
* khi dùng quá liều với các chất ức chế hệ thần kinh trung ương (rượu, các thuốc gây mê toàn thân, thuốc ngủ),
- bệnh glôcôm góc hẹp,
- bí đưởng tiết niệu,
- bệnh Parkinson,
- bệnh xơ cứng rải rác,
- bệnh nhược cơ, liệt nửa người,
- bệnh cơ tim nặng (thiểu năng tuần hoàn},
- suy thận hay suy gan nặng, * hạ huyết áp có biểu hiện lâm sàng,
- bệnh về tạo huyết,
- rối loan chuyển hóa porphyrin,
- phụ nữ cho con bú,
- trẻ em dưới 12 tuổi.
- bệnh nhân bị hôn mê.

 

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

có thể gây buồn ngủ, mất phương hướng, lẫn lộn hoặc hạ huyết áp quá mức, điều này có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Khi mới bất đầu điều trị không được lái xe hay làm các công việc có nguy cơ xảy ra tai nạn trong một thời gian dài hay ngắn tùy theo sự đáp ứng của bệnh nhân. Sau đó tùy từng trường hợp cụ thể mà xác định sự giới hạn này.

 

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:
Các dị tật bẩm sinh đã được ghi nhận ở trẻ có mẹ dùng phanothiazin, tuy nhiên chưa chứng minh được mối quan hệ nhãn quả do dùng phenothiazm. Tuy nhiên khi chưa có dữ liệu từ các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng, không được dùng thuốc khi có thai trừ phi đã cân nhấc lợi hại kỹ càng (theo xếp hạng của FDA thì levomepromazin thuộc phân loại C về ảnh hưởng đối với thai kỳ].
Trẻ sinh ra bởi phụ nữ mang thai dùng thuốc
chống loạn thần (bao gồm cả levomepromazin) trong 3 tháng cuối của thai kỳ có nguy cơ xảy ra các tác dụng không mong muốn bao gồm cả triệu chứng ngoại tháp và/hoặc triệu chứng cai thuốc ở mức độ nặng nhẹ và thời gian kéo dài sau khi sinh khác nhau. Các tác dụng không mong muốn được báo cáo là: kích thích, tăng trương lực, giảm trương lực, run, ngủ gà, suy hô hấp cấp, rối loạn ăn uống. Do đó trẻ sơ sinh cần được theo dõi cẩn thận.
Phụ nữ cho con bú:
Levomepromazin được tiết vào sữa me, do đó chống chỉ định dùng thuốc khi có cho con bú vì chưa có dữ liệu từ các thử nghiệm có đối chứng.
Ảnh hưởng đến khả năng sinh sản: Chưa có
dữ liệu

 

hỏi đáp cùng minh thủy
Giử bình luận
Giỏ hàng (0)