Solu-Medrol

Tình trạng: Còn hàng 0 bình luận
66,000 đ / Chai
Chai 1ml
Danh mục: Dược phẩm
Mô tả ngắn:
  • Công dụng: Chống viêm, chống dị ứng, trị rối loạn nội tiết.
  • Thành phần chính: Methylprednisolon
  • Thương hiệu: Pfizer (Mỹ) 
  • Nhà sản xuất: Pfizer 
  • Nơi sản xuất: Bỉ
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
  • Cách đóng gói: Chai 1ml
  • Thuốc cần kê toa: Có
  • Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí: VN-20330-17
Nhà thuốc Minh Thủy cam kết

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

Miễn phí 100%

đổi thuốc

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

Thành phần

Methylprednisolone 40mg.

Công dụng (Chỉ định)

Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ, bệnh xơ cứng.

Ung thư giai đoạn cuối.

Ngừa nôn khi hóa trị liệu.

Hen phế quản cấp.

Chấn thương tủy sống.

Cách dùng - Liều dùng

Tình trạng đe dọa tính mạng: 30 mg/kg tối thiểu trong 30 phút, lặp lại mỗi 4 - 6 giờ x 48 giờ.

Viêm khớp dạng thấp: 1 g/ngày trong ngày 1, 2, 3 hoặc 4, sau đó 1 g/tháng x 6 tháng.

Lupus ban đỏ: 1 g/ngày x 3 ngày.

Xơ cứng rải rác: 1 g/ngày x 3 - 5 ngày.

Ung thư giai đoạn cuối: 125 mg/ngày x 8 tuần.

Ngừa nôn khi hóa trị: 250 mg tối thiểu 5 phút - 1 giờ trước đó. Nhắc lại liều methylprednisolon khi bắt đầu hóa trị liệu và vào lúc thôi dùng hóa trị liệu.

Hen cấp: 40 - 125mg mỗi 6 giờ, trẻ em 1 - 2 mg/kg/ngày.

Chấn thương tủy sống: Điều trị nên bắt đầu trong 8 giờ khi mắc bệnh: Với bệnh nhân bắt đầu điều trị trong vòng 3 giờ khi mắc bệnh: tiêm tĩnh mạch 30 mg/kg trong 15 phút, rồi nghỉ 45 phút, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục 5.4 mg/kg/giờ trong 23 giờ; Với bệnh nhân khởi đầu điều trị trong vòng 3 - 8 giờ khi mắc bệnh: tiêm tĩnh mạch 30 mg/kg trong 15 phút rồi nghỉ 45 phút, sau đó truyền tĩnh mạch 5.4 mg/kg/giờ trong 47 giờ. Cần dùng đường tĩnh mạch 2 nơi khác biệt nhau để bơm truyền.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Quá mẫn cảm với thành phần chế phẩm.

Nhiễm nấm toàn thân.

Dùng đường nội tủy mạc, ngoài màng cứng.

Dùng vắc-xin sống hoặc vắc-xin sống giảm độc lực.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Nhiễm herpes mắt.

Rối loạn tâm lý, loét tiêu hóa, suy thận, tăng HA, loãng xương, nhược cơ nặng, gây miễn dịch, lao, stress.

Có thai/cho con bú.

Cườm, glaucoma, tổn thương thần kinh thị giác.

hỏi đáp cùng minh thủy
Giử bình luận
Giỏ hàng (0)