Simvastatin stada 20mg h3vi
Tình trạng: Còn hàng
0 bình luận
51,000
đ
/
Hộp
Hộp 30 viên
Thành phần của Simvastatin Stada 20mg
Simvastatin 20 mg
Té dược vừa đủ 1 viên
(Lactose monohydrat, tinh bột lúa mì, croscarmollose natri, povidon K30, butylhydroxytoluen, magnesi stearat, hypromellose. macrogol 6000, talc, titan dioxyd)
Té dược vừa đủ 1 viên
(Lactose monohydrat, tinh bột lúa mì, croscarmollose natri, povidon K30, butylhydroxytoluen, magnesi stearat, hypromellose. macrogol 6000, talc, titan dioxyd)
Công dụng của Simvastatin Stada 20mg
- Điều trị tăng cholesterol huyết nguyên phát hoặc rối loạn lipid huyết hỗn hợp, dưới dạng hỗ trợ cho chế độ ăn, khi sự đáp ứng cúa cơ thể với chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị khác không dùng thuốc (tập thể dục, giảm cân) vẫn chưa đủ.
- Điều trị tăng cholesterol huyết thể đồng hợp tử có tính gia đình như một sự hỗ trợ cho chế độ ăn uống và các biện pháp làm giảm lipid khác (LDL apheresis) hoặc khi các biện pháp này không thích hợp.
- Điều trị tăng triglycerid huyết.
- Giảm tỉ lệ bệnh tật và tử vong do bệnh tim mạch ở bệnh nhận có bệnh tim mạch do xơ vữa động mạch hoặc bệnh tiểu đường, với mức cholesterol bình thường hoặc tăng cao.
- Điều trị tăng cholesterol huyết thể đồng hợp tử có tính gia đình như một sự hỗ trợ cho chế độ ăn uống và các biện pháp làm giảm lipid khác (LDL apheresis) hoặc khi các biện pháp này không thích hợp.
- Điều trị tăng triglycerid huyết.
- Giảm tỉ lệ bệnh tật và tử vong do bệnh tim mạch ở bệnh nhận có bệnh tim mạch do xơ vữa động mạch hoặc bệnh tiểu đường, với mức cholesterol bình thường hoặc tăng cao.
Liều lượng và cách dùng của Simvastatin Stada 20mg
Cách dùng
Simvastatin STADA 20 mg được sừ dụng bằng đường uống. Thuốc dược dùnq với liều khởi đầu thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần thiết có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi các phản ứng có hại của thuốc. đặc biệt là các phản ứng có hại đối với hệ cơ
Liều lượng
- Bệnh nhân nên theo một chế độ dinh dưỡng chuẩn ít cholesterol trước khi bắt đầu điều trị bằng simvastatin và nên duy trì chế độ này trong suốt thời gian điều trị.
• Liều khởi đầu thông thường của simvastatin là 10 đến 20 mg uống vào buổi tối; liều khởi đầu 40 mg có thể sử dụng cho những bệnh nhân có nguy cơ bệnh tim mạch cao cần điều chỉnh từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần cho đến liều tối đa 80 mg x 1 lần/ngày vào buổi tổi. Bệnh nhân tăng cholesterol huyết thể đồng hợp tử có tính gia đình có thể được điều trị với liều 40 mg x 1 lần/ngày vào buổi tối hoặc 80 mg mỗi ngày được chia làm 3 lần: 20 mg, 20 mg và một liều 40 mg vào buổi tối
• Bệnh nhân suy thận: Liều khởi đầu theo khuyến cáo là 5 mg X 1 lần/ngày và liều trên 10 mg x 1 lần/ngày cần được sử dụng thận trọng.
- Không dùng quá 10 mg slmvastatin/ngày khi sử dụng phối hợp VỚI: Verapamil, diltiazem. Chống chỉ định phối hợp các thuốc này với thuốc có hàm lượng simvastatin lớn hơn hoặc bằng 20 mg.
- Không dùng quá 20 mg simvastalin/ngày khi dùng phối hợp với: Amiodaron, amlodipin, ranolazin.
Chống chỉ định khi dùng Simvastatin Stada 20mg
• Quá mẫn với simvastatin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
• Bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh dai dẳng không xác định được căn nguyên.
• Phụ nữ có thai và cho con bú.
• Khi phối hợp với các thuốc ức chế mạnh CYP 3A4 (itraconazol, ketoconazol, erythromycin, clarithromycin. telithromycin, các thuốc ức chế protease của HIV, boceprevir, telaprevir, nefazodon, posaconazol. gemfibrozil, cyclosporin và danazol.
• Bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh dai dẳng không xác định được căn nguyên.
• Phụ nữ có thai và cho con bú.
• Khi phối hợp với các thuốc ức chế mạnh CYP 3A4 (itraconazol, ketoconazol, erythromycin, clarithromycin. telithromycin, các thuốc ức chế protease của HIV, boceprevir, telaprevir, nefazodon, posaconazol. gemfibrozil, cyclosporin và danazol.