semirad h3vi
Thành phần:
- Nicergoline 10mg
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Dicalci phosphat, Polyvinyl ahcohol, Sodium starch glycollate, Magnesi stearat, Methylhydroxypropyl Cellulose, Polyethylen glycol, Hydroxypropyl Cellulose, Dioxid Titan.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Nicergoline được dùng để điều trị: Các triệu chứng thần kinh và sinh lý liên quan tới thiểu năng tuần hoàn não.
- Chứng mất trí.
- Các rối loạn thoáng qua do chứng thiếu máu não cục bộ.
- Chứng huyết khối và nghẽn mạch máu não. Rối loạn tuần hoàn ở võng mạc và màng mạch mắt.
- Các rối loạn về thính giác và thăng bằng do chúng thiếu máu cục bộ. Rối loạn tuần hoàn ngoại vi ở chi dưới
Thuốc đôi khi được sử dụng để dự phòng và điều trị chứng đau nửa đầu nếu có cơn đau nghiêm trọng , kéo dài và thường xảy ra nhiều hơn 1 lần / tháng
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn với nicergoline
- Chảy máu cấp
- Người mới bị nhôi máu cơ tìm
- Hạ huyết áp động mạch
- Phụ nữ có thai
- Người đang nuôi con bú
- Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh tiết adrenalin œ và
- Chậm nhịp tim nặng
- Không có các dữ liệu nghiên cứu về sử dụng Semirad cho trẻ em, do đó không sử dụng thuốc
này cho trẻ em
Liều dùng
* Cách dùng: Thuốc được uống trước bữa ăn. Nếu xuất hiện đau dạ dày, có thể uống thuốc ngay trong bữa ăn.
* Liều dùng:Semirad 10mg: thường dùng liều khởi đầu 10 - 20mg (1-2 viên)/lần x 3 lần/ngày, sau đó dùng
10mg (1 viên)/lần x 3 lần/ngày.
Tác dụng phụ
Nicergoline có thê gây hạ huyết áp thé đứng và ngấi. Thuốc có thể gây ra các tôn thương ở đã nhứ
ban đỏ và mày day, cac phản ứng quá mần, khó chịu.
Thuốc có thể gây ra các rôi loạn liễn quan đến hệ thần kinh trung ương như: đỗ mô hôi quá mức,
rỗi loạn giấc ngủ, choáng ngất, kích thích, ngủ gả, chóng mặt, lo lắng, chứng đỏ bừng, giảm sự
ngon miệng. Thuộc có thê gây buôn nôn, tiêu chảy, tăng tiết acid đạ dày, đau da day.