Alzyltex 10mg hộp 100 viên

Tình trạng: Còn hàng 0 bình luận
100,000 đ / Hộp
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Danh mục: Dược phẩm
Mô tả ngắn:

Thuốc cần kê toa:Không

Hoạt chất:Cetirizine

Dạng bào chế:Viên nén

Thương hiệu:Mebiphar

Số đăng ký:VD-16431-12

Nước sản xuất:Việt Nam

Hạn dùng:48 tháng kể từ ngày sản xuất

Nhà thuốc Minh Thủy cam kết

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

Miễn phí 100%

đổi thuốc

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

Thành phần của Alzyltex

Cetirizin dihydroclorid
Tá dược: tinh bột lúa mì, lactose, PVP K30, Aerosil, bột Talc, Magnesi stearat

 

Công dụng của Alzyltex

- Viêm mũi dị ứng dai dẳng
- Viêm mũi dị ứng theo mùa
- Mày đay mạn tính vô căn

 

 

Liều lượng và cách dùng của Alzyltex

- Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: mỗi lần 1/2 viên ngày 2 lần
- Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: mỗi lần 1 viên, ngày 1 lần
- Người suy gan: không cần hiệu chỉnh liều trên ngừoi chỉ có suy gan, hiệu chỉnh liều trên ngừoi có suy gan và suy thận theo khuyến cáo đối với ngừoi suy thận.
- Ngừoi suy thận: liều hiệu chỉnh CLcr như sau:
+ Chức năng thận bình thường
CLcr ≥ 80
Liều dùng: 1 viên x 1 lần/ ngày
+ Chức năng thận: suy thận nhẹ
CLcr 50 - 79
Liều dùng: 1 viên x 1 lần/ ngày
+ Chức năng thận: suy thận vừa
CLcr 30 - 49
Liều dùng: 1/2 viên x 1 lần/ ngày
+ Chức năng thận: suy thận nặng
CLcr <30
Liều dùng: 1/2 viên x 2 lần/ ngày
+ Chức năng thận: suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách
CLcr< 10
Liều dùng: chống chỉ định
- Cách uống: uống thuốc cùng với một ly nước

 

Chống chỉ định khi dùng Alzyltex

Những người có tiền sử dị ứng với cetirizin, với hydroxyzin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
Suy thận giai đoạn cuối ( CLcr < 10ml/ phút)

 

Thận trọng khi dùng Alzyltex

- Cần thận trọng nếu có sửu dụng rượu trong thời gian uóng thuốc
- Cần chú ý ở bệnh nhân có nguy cơ ứ tiểu vì cetirizin có thể làm tăng nguy cơ ứ tiểu
- Cần chú ý ở bệnh nhân động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật
- Cetirizin có thể ức chế đáp ứng của test dị ứng da, cần có thời gian 3 ngày đào thải thuốc trước khi thực hiện test này.
- Ngứa và nỏi mề đay có thể xuất hiện nếu ngừng thuốc, thậm chí trong trường hợp trước khi dùng thuốc không có triệu chứng ngứa và nổi mề đay. Trong trường hợp triệu chứng có thể nặng hơn và sẽ được giải quyết khi được tái điều trị
- Thuốc có chứa lactose, bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lapp - lactose hoặc rối loạn hấp thu glusose - galactose không nên sử dụng thuốc này.
- Thuốc có chứa thành phần tinh bột lúa mì, có thể chứa gluten ở lượng vết, và vì vậy cần chú ý an toàn với bệnh Celiac

 

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Thời kỳ mang thai: tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có ý định sử dụng cetirizin trong thời kỳ mang thai
- Thời kỳ cho con bú: tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có ý định sử dụng cetirizin trong thời kỳ cho con bú

 

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Bênh nhân từng trải nghiệm qua triệu chứng buồn ngủ khi dùng thuốc thì không nên lãie và tham gia vaò các công việc nguy hiểm và vận hành máy móc. Không nên dùng quá liều khuyến cáo và ghi nhớ đáp ứng của cơ thể với thuốc

 

Tương tác với các thuốc khác

Tránh kết hợp cetirizin với các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thần, rượu. Vì cetirizin làm tăng tác dụng của các thuốc này.

 

Tác dụng không mong muốn

Tác dụng không mong muốn của thuốc theo các tần suất như sau: rất thường gặp ( ≥ 1/10), thường gặp ( ≥ 1/100 đến <1/10), ít gặp 1/1000 đến < 1/100), hiếm gặp 1/10000 đến < 1/1000). rất hiếm gặp ( < 10000), không rõ ràng ( không ước tính được từ dữ liệu)
Hệ máu và bạch huyết:
Rất hiếm gặp: giảm tiểu cầu
Hệ miễn dịch:
Hiếm gặp: quá mẫn
Rất hiếm gặp: sốc phản vệ
Dinh dưỡng và chuyển hoá: không rõ ràng tăng sự thèm ăn
Tâm thần:
Ít gặp: kích động
Hiếm găp: hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ
Rất hiếm găp: giật mình
Không rõ ràng: có ý tự tử
Hệ thần kinh trung ương:
Ít gặp: dị cảm
Hiếm gặp: co giật
Rất hiếm gặp: rối loạn vị giác, ngất, run, rối loạn trương lực cơ, mất vận động
Không rõ ràng suy giảm trí nhớ, mất trí nhớ
Mắt:
Rất hiếm gặp: rối loạn điều tiết, nhìn mờ, vận nhãn.
Tai và mê đạo trong tai:
Không rõ ràng: chóng mặt
Tim
Hiếm gặp: nhịp tim nhanh
Hệ tiêu hoá:
Ít găpj: tiêu chảy
Gan mật:
Hiếm gặp: rối loạn chức năng gan
Da và mô dứoi da:
Ít gặp: ngứa, phát ban
Hiếm gặp: nỏi mề đay:
Rất hiếmgawp: phù, hồng ban sắc tố cố định do thuốc
Thận và tiết niệu:
Rất hiếm gặp: tiểu khó, đái dầm
Không rõ ràng: bí tiểu
Rối loạn chung và rối loạn hệ thống:
Ít gặp: suy nhược, mệt mỏi
Hiêm gặp: phù nề
Cân nặng:
Hiếm gặp: tăng cân

 

Quá liều và xử trí quá liều

- Triệu chứng: liên quan đến hệ thần kinh trung ương hoặc liên quan đến triệu chứng kháng cholinergic
Việc dùng quá liều cetirizin gấp 5 lần liều khuyến cáo sẽ gây ra các triệu chứng như: lú lẫn, tiểu chảy, chóng mặt, mệt mỏi, nhứt đầu, giãn đồng tử, ngứa, bồn chồn, buồn ngủ, sững sờ, nhịp tim nhanh, run và bí tiểu
- Xử lý: Nhanh chóng đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất và mang thuốc ( hay vỉ thuốc, hộp thuốc) đã uống theo cùng

 

Bảo quản

Nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng và ẩm

 

hỏi đáp cùng minh thủy
Giử bình luận
Giỏ hàng (0)