Alzental giun HQ

Tình trạng: Còn hàng 0 bình luận
20,000 đ / Hộp
Hộp 1 vỉ x 1 viên
Danh mục: Dược phẩm
Mô tả ngắn:
  • Công dụng: Điều trị nhiễm một hay nhiều loại giun: giun lươn, giun móc, giun kim, giun tóc.
  • Thành phần chính: Albendazol
  • Thương hiệu: Shinpoong Pharma (Hàn Quốc) 
  • Nhà sản xuất: Shinpoong Daewoo 
  • Nơi sản xuất: Việt Nam
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 1 viên
  • Thuốc cần kê toa: Không
  • Hạn dùng: 60 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí: VD-18522-13
Nhà thuốc Minh Thủy cam kết

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

Miễn phí 100%

đổi thuốc

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

Thành phần

Hoạt chất: Albendazol 400mg.

Tá dược: Natri bicarbonat, Cellulose vi tinh thể pH 101, Natri starch glycolat, Povidon K30, Aspartam, Silicon dioxid, Tinh dầu cam, Poloxamer 407, Natri lauryl sulfat, Magnesi stearat, Dầu castor, HPMC2910, Titan dioxid, Talc, Sáp carnauba.

Công dụng (Chỉ định)

Nhiễm một loại hoặc nhiều loại giun sau: giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenale và Necator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun kim (Enterobius vermicularis).

Cách dùng - Liều dùng

Giun đũa, giun kim, giun móc hoặc giun tóc.

- Người lớn và trẻ em > 2 tuổi: 400 mg/ngày.

- Trẻ em từ 1 -2 tuổi: 200mg/ngày.

* Uống 1 liều duy nhất trong 1 ngày. Có thể điều trị lại sau 3 tuần.

Strongyloides (giun lươn)

- Người lớn, trẻ em > 2 tuổi: uống 400 mg/lần/ngày trong 3 ngày.

- Trẻ em từ 1 - 2 tuổi: uống 200 mg/lần/ngày trong 3 ngày liên tiếp.

* Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần.

Người bệnh suy gan, suy thận: Chưa có dữ liệu cụ thể về việc điều chỉnh liều ở các đối tượng này. Tuy nhiên, thuốc chuyển hoá mạnh ở gan và đào thải qua thận nên cần thận trọng khi dùng thuốc ở người rối loạn chức năng gan, thận.

Cách dùng: Viên có thể nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn. Không cần phải nhịn đói hoặc làm sạch đường ruột bằng các thuốc nhuận tràng trước khi dùng thuốc.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Có tiền sử quá mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazol hoặc các thành phần nào đó của thuốc.

Người bệnh có tiền sử nhiễm độc tủy xương.

Người mang thai.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Người bệnh có chức năng gan bất thường trước khi bắt đầu điều trị bằng albendazol cần phải cân nhắc cẩn thận vì thuốc bị chuyển hoá ở gan và đã thấy một số ít người bệnh bị nhiễm độc gan. Cũng cần thận trọng với các người bị bệnh về máu.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Khi điều trị thời gian ngắn(≤ 3 ngày) có thể thấy vài trường hợp bị khó chịu ở đường tiêu hóa (đau vùng thượng vị, tiêu chảy) và nhức đầu.

Thông thường các tác dụng không mong muốn không nặng và hồi phục được mà không cần điều trị. Chỉ phải ngừng điều trị khi bị giảm bạch cầu hoặc có sự bất thường về gan

Các tác dụng phụ thường gặp: sốt, nhức đầu, chóng mặt, biểu hiện ở não, tăng áp suất trong não, chức năng gan bất thường, đau bụng, buồn nồn, nôn, rụng tóc (phục hồi được).

Các tác dụng phụ ít gặp: Phản ứng dị ứng, giảm bạch cầu, ban da, mày đay, suy thận cấp.

Các tác dụng phụ hiếm gặp: giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu nói chùng, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.

Thông báo cho bác sĩ tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Dexamethason: Nồng độ ổn định lúc thấp nhất trong huyết tương của albendazol sulfoxid cao hơn khoảng 50% khi dùng phối hợp thêm 8 mg dexamethason với mỗi liều albendazol (15 mg/kg/ngày).

Praziquantel: Praziquantel (40 mg/kg) làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của albendazol sulfoxid khoảng 50% so với dùng albendazol đơn độc (400 mg).

Cimetidin: Nồng độ albendazol sulfoxid trong mật và trong dịch nang sán tăng lên khoảng 2 lần ở người bị bệnh nang sán khi dùng phối hợp với cimetidin (10 mg/kg/ngày) so với dùng albendazol đơn độc (20 mg/kg/ngày).

Theophylin: Dược động học của theophylin (truyền trong 20 phút theophylin 5,8 mg/mg) không thay đổi sau khi uống 1 lần albendazol (400 mg).

Quá liều

Khi bị quá liều cần điều trị triệu chứng (rửa dạ dày, dùng than hoạt) và các biện pháp cấp cứu hồi sức chung.

Thai kỳ và cho con bú

Chống chỉ định albendazol cho phụ nữ có thai. Người bệnh không được mang thai trong thời gian ít nhất một tháng sau khi dùng albendazol. Nếu người bệnh đang dùng thuốc mà lỡ mang thai thì phải ngừng thuốc ngay và phải hiểu rõ là thuốc có thể gây nguy hại rất nặng cho thai.

Còn chưa biết thuốc tiết vào sữa ở mức nào. Do đó cần phải hết sức thận trọng khi dùng albendazol cho phụ nữ ch

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nơi khô nhiệt độ dưới 30°C.

hỏi đáp cùng minh thủy
Giử bình luận
Giỏ hàng (0)